Tiêu Chuẩn Ngành 22 TCN 333-06 – Quy Trình Đầm Nén Đất, Đá Dăm Trong Phòng Thí Nghiệm
Tiêu chuẩn ngành 22 TCN 333-06 - Quy trình đầm nén đất, đá dăm trong phòng thí nghiệm do Bộ Xây dựng ban hành. Đây là một trong những tiêu chuẩn quan trọng trong lĩnh vực xây dựng, đặc biệt là trong việc kiểm tra và đánh giá tính chất của đất và đá. Tiêu chuẩn này có vai trò quy định các phương pháp thử nghiệm, thiết bị cần thiết và quy trình thực hiện để đảm bảo tính chính xác và đồng nhất trong việc đầm nén đất và đá dăm.
Hình ảnh: Đầm nén đất tiêu chuẩn trong phòng thí nghiệm thực hiện bởi công ty Tư Vấn Kiểm Định Bình Dương
I. Các phương pháp đầm nén được áp dụng theo 22 TCN 333-06
Theo tiêu chuẩn 22 TCN 333-06, có tổng cộng 4 phương pháp đầm nén được sử dụng, được ký hiệu là I-A, I-D, II-A, II-D. Các phương pháp này được chia theo loại chầy đầm, chiều cao rơi và kích thước cối đầm. Dưới đây là mô tả chi tiết về từng phương pháp:
1. Phương pháp I-A và II-A
Phương pháp I-A và II-A áp dụng cho vật liệu có không quá 40% hạt trên sàng 4,75mm (hạt quá cỡ). Đây là hai phương pháp đơn giản và phổ biến nhất trong việc đầm nén đất và đá dăm. Các bước thực hiện của hai phương pháp này như sau:
a. Chuẩn bị mẫu
Trước khi tiến hành đầm nén, mẫu đất hoặc đá dăm cần được chuẩn bị đúng quy trình. Mẫu đất cần được lấy từ các điểm khác nhau trong khu vực xây dựng và trộn đều để đảm bảo tính đại diện. Đối với đá dăm, cần chọn một số lượng đủ lớn để đảm bảo tính đại diện cho toàn bộ khối lượng đá dăm sử dụng trong công trình.
b. Thí nghiệm đầm nén
Sau khi chuẩn bị mẫu, ta tiến hành đầm nén theo quy trình sau:
Bước 1: Đặt mẫu đất hoặc đá dăm vào cối đầm, chia thành các lớp có độ dày khoảng 5cm.
Bước 2: Sử dụng máy đầm nén để đầm từng lớp mẫu với số lần đầm tùy thuộc vào loại đất hoặc đá dăm.
Bước 3: Sau khi đầm xong, đo chiều cao rơi của cối đầm và ghi lại kết quả.
Bước 4: Tiếp tục đầm nén các lớp mẫu tiếp theo và đo chiều cao rơi cho đến khi đạt được độ dày mong muốn.
2. Phương pháp I-D và II-D
Phương pháp I-D và II-D sử dụng cho vật liệu có hạt quá cỡ không quá 30% (sàng 19,0mm). Đây là hai phương pháp phức tạp hơn so với I-A và II-A, nhưng lại cho kết quả chính xác hơn đối với các loại đất và đá dăm có hạt quá cỡ.
a. Chuẩn bị mẫu
Các bước chuẩn bị mẫu cho phương pháp I-D và II-D tương tự như I-A và II-A.
b. Thí nghiệm đầm nén
Quy trình thực hiện đầm nén cho phương pháp I-D và II-D gồm các bước sau:
Bước 1: Đặt mẫu đất hoặc đá dăm vào cối đầm, chia thành các lớp có độ dày khoảng 5cm.
Bước 2: Sử dụng máy đầm nén để đầm từng lớp mẫu với số lần đầm tùy thuộc vào loại đất hoặc đá dăm.
Bước 3: Sau khi đầm xong, đo chiều cao rơi của cối đầm và ghi lại kết quả.
Bước 4: Tiếp tục đầm nén các lớp mẫu tiếp theo và đo chiều cao rơi cho đến khi đạt được độ dày mong muốn.
Bước 5: Sau khi đầm nén xong, lấy mẫu từ các lớp đã đầm nén để thực hiện các thí nghiệm khác như xác định chỉ số trọng lượng riêng, chỉ số độ ẩm, độ bền nén...
III. Khối lượng mẫu tối thiểu cần cho thí nghiệm đầm nén
Theo tiêu chuẩn 22 TCN 333-06, khối lượng mẫu tối thiểu cần cho thí nghiệm đầm nén phải đảm bảo tính đại diện cho toàn bộ khối lượng đất hoặc đá dăm sử dụng trong công trình. Các giá trị khối lượng mẫu tối thiểu cần cho từng phương pháp đầm nén được quy định như sau:
I-A và II-A: 15 kg
I-D và II-D: 35 kg
Vì vậy, khi thực hiện thí nghiệm đầm nén, cần chú ý đến việc lấy mẫu và chuẩn bị mẫu để đảm bảo tính đại diện và đạt được kết quả chính xác.
IV. Bảng so sánh các phương pháp đầm nén
Để hiểu rõ hơn về các phương pháp đầm nén theo tiêu chuẩn 22 TCN 333-06, chúng ta có thể so sánh các thông số kỹ thuật của từng phương pháp trong bảng dưới đây:
Phương pháp | Loại chầy đầm | Chiều cao rơi (mm) | Kích thước cối đầm (mm) | Khối lượng mẫu tối thiểu (kg) |
I-A |
Hạt quá cỡ |
457 |
152 |
15 |
II-A |
Hạt quá cỡ |
457 |
305 |
15 |
I-D |
Hạt quá cỡ |
457 |
152 |
35 |
II-D |
Hạt quá cỡ |
457 |
305 |
35 |
Từ bảng trên, ta có thể thấy rằng phương pháp I-A và II-A có chiều cao rơi nhỏ hơn so với I-D và II-D, tuy nhiên lại có kích thước cối đầm lớn hơn. Điều này cho thấy I-A và II-A thích hợp hơn cho việc đầm nén các loại đất và đá dăm có hạt quá cỡ nhỏ. Trong khi đó, I-D và II-D thích hợp hơn cho các loại đất và đá dăm có hạt quá cỡ lớn.
V. Các yêu cầu về thiết bị và phương tiện
Để thực hiện thí nghiệm đầm nén theo tiêu chuẩn 22 TCN 333-06, cần chuẩn bị các thiết bị và phương tiện sau:
1. Thiết bị đầm nén
Thiết bị đầm nén là một trong những thiết bị quan trọng nhất trong việc đầm nén đất và đá dăm. Theo tiêu chuẩn 22 TCN 333-06, thiết bị đầm nén phải đảm bảo các yêu cầu sau:
- Công suất đầm: từ 30.000 N đến 100.000 N.
- Tốc độ đầm: từ 20 lần/phút đến 40 lần/phút.
- Chiều cao rơi của đế đầm: từ 457mm đến 610mm.
- Kích thước đế đầm: từ 152mm x 152mm đến 305mm x 305mm.
2. Cối đầm
Cối đầm là nơi để đặt mẫu đất hoặc đá dăm và thực hiện thí nghiệm đầm nén. Theo tiêu chuẩn 22 TCN 333-06, cối đầm phải đảm bảo các yêu cầu sau:
- Kích thước: từ 152mm x 152mm đến 305mm x 305mm.
- Chiều cao: từ 305mm đến 457mm.
- Chất liệu: thép không gỉ hoặc gang.
3. Búa đo chiều cao rơi
Búa đo chiều cao rơi được sử dụng để đo chiều cao rơi của cối đầm sau khi đầm nén. Theo tiêu chuẩn 22 TCN 333-06, búa đo chiều cao rơi phải có trọng lượng 4,5kg và chiều cao rơi tối thiểu là 457mm.
4. Cân điện tử
Cân điện tử được sử dụng để cân mẫu đất hoặc đá dăm trước và sau khi thực hiện thí nghiệm đầm nén. Theo tiêu chuẩn 22 TCN 333-06, cân điện tử phải có độ chính xác 0,1g và khả năng cân tối thiểu là 2kg.
Kết luận
Trong bài viết này, chúng ta đã tìm hiểu về quy trình đầm nén đất và đá dăm theo tiêu chuẩn 22 TCN 333-06. Các phương pháp đầm nén được áp dụng theo tiêu chuẩn này gồm I-A, I-D, II-A, II-D, được chia theo loại chầy đầm, chiều cao rơi và kích thước cối đầm. Để đạt được kết quả chính xác và đảm bảo tính đại diện cho toàn bộ khối lượng đất hoặc đá dăm sử dụng trong công trình, cần chú ý đến việc lấy mẫu và chuẩn bị mẫu. Ngoài ra, cần sử dụng các thiết bị và phương tiện đầm nén đúng quy trình và đảm bảo đủ các yêu cầu kỹ thuật. Việc thực hiện đầm nén đúng quy trình và đạt tiêu chuẩn sẽ giúp đảm bảo tính chất của đất và đá dăm, từ đó tạo ra một nền móng vững chắc cho công trình xây dựng.
Xem thêm: TCVN 8858-2023: Móng CP đá dăm & CP thiên nhiên gia cố XM trong kết cấu áo đường